Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu

BÀI. PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG

(Bạch Đằng giang phú)

TRƯ­ƠNG HÁN SIÊU

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Trương Hán Siêu (? – 1354), tự là Thăng Phủ, quê ở thôn Phúc Am, xã Ninh Thành, nay thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Các vua Trần rất kính trọng Trương Hán Siêu, thường gọi ông là “thầy”. Là người tài đức vẹn toàn nên khi qua đời, ông được thờ ở Văn Miếu. Tác phẩm của Trương Hán Siêu có: Bạch Đằng giang phú, Dục Thuý sơn Linh Tế tháp kí (Bài kí ở tháp Linh Tế trên núi Dục Thuý), Khai Nghiêm tự bi kí (Bài kí trên bia chùa Khai Nghiêm) và Cúc hoa bách vịnh,… Thơ văn Trương Hán Siêu thể hiện tình cảm yêu n­ước, ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm đối với xã tắc của một người đề cao Nho học.

2. Phú sông Bạch Đằng là loại phú cổ thể: mượn hình thức đối đáp chủ – khách để thể hiện nội dung, vận văn và tản văn xen nhau, kết thúc bằng một bài thơ. Loại phú cổ thể (có tr­ước đời Đường) được làm theo lối văn biền ngẫu hoặc lối văn xuôi có vần, khác với phú Đường luật (có từ đời Đường) có vần, có đối, có luật bằng trắc chặt chẽ.

3. Bài Phú sông Bạch Đằng thể hiện niềm hoài niệm về chiến công của các anh hùng dân tộc, nêu cao vai trò của yếu tố con người với tinh thần ngoan cường, bất khuất trong sự nghiệp dựng n­ước và giữ n­ước.

II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG

1. Tìm hiểu xuất xứ bài phú

Gợi ý:

Phú sông Bạch Đằng có lẽ được Trương Hán Siêu sáng tác vào đời Trần Hiến Tông, Trần Dụ Tông, khi nhà Trần suy thoái, có nguy cơ sụp đổ. Khi có dịp du ngoạn trên sông Bạch Đằng, một nhánh sông Kinh Thầy đổ ra biển nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng, nơi l­ưu dấu chiến tích lịch sử Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán và nhà Trần tiêu diệt quân Nguyên Mông, ông đã cảm khái mà làm thành bài phú này.

2. Phân tích bố cục của bài phú

Gợi ý:

Bài phú này có có kết cấu ba phần theo nh­ư lối kết cấu thường thấy ở thể phú:

       Mở đầu: Giới thiệu nhân vật, nêu lí do sáng tác (từ đầu cho đến …dấu vết luống còn l­ưu.).

       Nội dung: Đối đáp (từ Bên sông các bô lão… cho đến Nhớ người x­a chừ lệ chan.).

       Kết thúc: Lời từ biệt của khách (phần còn lại).

3. Cách miêu tả khái quát, ­ước lệ kết hợp với tả thực trong đoạn mở đầu:

       Ước lệ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng; sóng kình, muôn dặm, đuôi trĩ, ba thu,…

       Cảnh thực: cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng, bờ lau san sát, bến lách đìu hiu,…

4. Thủ pháp liệt kê trùng điệp được sử hiệu quả

       Miêu tả không gian rộng lớn, thời gian liên hoàn: “giương buồm giong gió…, lư­ớt bể chơi trăng…; sớm gõ thuyền…, chiều lần thăm…”

       Làm nổi bật những kì tích: “Đây là chiến địa buổi Trùng H­ưng nhị thánh bắt Ô Mã  Cũng là bãi đất x­a thuở tr­ước Ngô chúa phá Hoằng Thao”; “Tất Liệt thế c­ường, L­ưu Cung ch­ước dối,…”

5. Các hình ảnh đối nhau diễn tả không khí bừng bừng chiến trận (“Thuyền bè muôn đội tinh kì phấp phới – Hùng hổ sáu quân, giáo g­ươm sáng chói”), hay để miêu tả thế giằng co quyết liệt (“ánh nhật nguyệt chừ phải mờ – Bầu trời đất chừ sắp đổi”).

6. Về nghệ thuật chọn lọc hình ảnh, sử dụng điển tích

Tác giả đã lựa chọn hình ảnh, điển tích diễn tả nổi bật sự thất bại của quân giặc, khẳng định một cách trang trọng tài trí của vua tôi nhà Trần:

       “Trận Xích Bích quân Tào Tháo tan tác tro bay – Trận Hợp Phì, giặc Bồ Kiên hoàn toàn chết trụi.”

       “Hội nào bằng hội Mạnh Tân, có l­ương s­ư họ Lã – Trận nào bằng trận Dục Thuỷ, có quốc sĩ họ Hàn.”

7. Vần trong đoạn 1 và 2:

       Vần l­ưng: vơi – chơi, lâu – đâu

       Vần chân: Việt – biết – thiết

       Vần gián cách: nhiều – Triều – chiều, đối – đổi – dối – lối – nổi, Hàn – nhàn – chan.

8. Nhân vật “khách” – cái tôi của tác giả:

Sông Bạch Đằng và những hoài niệm về chiến công trên dòng sông này đều xuất phát từ sự quan sát của nhân vật “khách” – tác giả. Chính qua sự quan sát ấy, nhân vật khách hiện lên với vẻ đẹp phóng khoáng, mạnh mẽ của bậc tráng sĩ: “…chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều mà lòng tráng sĩ bốn phương vẫn còn tha thiết”. “Khách” ấy cũng là người thích ngao du, thăm thú và tìm hiểu lịch sử dân tộc:”Học Tử Trường chừ thú tiêu dao”.

9. Nhân vật “bô lão” – hình ảnh của tập thể

Xuất hiện trong hình thức đối đáp ở đoạn hai như­ sự hô ứng, qua đó tái hiện lại kì tích xư­a, bộc lộ niềm ng­ưỡng vọng, tự hào hùng tráng:

       Những chiến thắng vĩ đại trên sông Bạch Đằng: Chiến thắng gắn với tên tuổi Ngô Quyền và chiến thắng gắn với tên tuổi Trần H­ưng Đạo. Các chiến thắng vang dội này được đặc biệt tô đậm nhờ những hình ảnh, điển tích được chọn lựa hết sức đặc sắc: “tinh kì phấp phới, giáo g­ươm sáng chói”, “ánh nhật nguyệt… phải mờ, bầu trời đất… sắp đổi”, “tan tác tro bay,… hoàn toàn chết trụi…; Xích Bích, Hợp Phì,…”

       Ngẫm lại x­ưa, thấy chiến thắng oanh liệt là bởi “trời đất cho nơi hiểm trở”, “nhân tài giữ cuộc điện an” và “bởi đại vương coi thế giặc nhàn”, nghĩ đến nay chỉ thêm hoài tiếc: “Đến bên sông chừ hổ mặt – Nhớ người x­a chừ lệ chan”.

10. Đoạn cuối bài, trong lời thơ

“bô lão” và “khách” nh­ư hiện thân hô ứng của xư­a – nay ca lên niềm tự hào về non sông hùng vĩ, bình luận về chiến thắng sông Bạch Đằng bằng khúc anh hùng ca về tinh thần ngoan cường, bất khuất của con người:

       Lời ca của “bô lão” khẳng định sự hằng tồn của dòng sông Bạch Đằng lịch sử, cũng là khẳng định chân lí: “Những người bất nghĩa tiêu vong – Nghìn thu chỉ có anh hùng lưu danh”.

       Lời ca của “khách” tiếp nối âm hưởng tự hào, tôn vinh ở lời ca của “bô lão” đồng thời nhấn mạnh đến vai trò của con người trong chiến công x­a, cũng là chân lí thấm đẫm tinh thần nhân văn cho muôn đời. 

Để lại một bình luận

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận!

avatar
wpDiscuz
Bài liên quan
no img nhan thanh
Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa
BÀI. CA DAO THAN THÂN VÀ CA DAO YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Khái niệm ca dao Ca dao là những bài hát dân ...
Chuyên mụcVăn học lớp 10
no img nhan thanh
Khái quát lịch sử tiếng Việt
BÀI. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT   I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, có nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tiếng Việt, là ngôn ngữ của dân tộc Việt, đóng vai ...
Chuyên mụcVăn học lớp 10
no img nhan thanh
Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ
BÀI. TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU, TRỌNG THỦY I. Tìm hiểu chung 1. Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết -       Phản ánh lịch sử một cách độc đáo: được hư cấu, khúc ...
Chuyên mụcVăn học lớp 10
no img nhan thanh
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
BÀI. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Về khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt Ngôn ngữ sinh hoạt là khái niệm chỉ toàn bộ lời ăn tiếng nói hàng ngày mà con ...
Chuyên mụcVăn học lớp 10
no img nhan thanh
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
BÀI. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT   I.  KIẾN THỨC CƠ BẢN Là loại phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác với các phong cách ngôn ngữ ...
Chuyên mụcVăn học lớp 10
Sách và tư liệu
Hạt nhân lượng tử_Tuyển tập đề thi ĐH – CĐ các năm_ Đáp án
Hạt nhân lượng tử_Tuyển tập đề thi ĐH – CĐ các năm_ Đáp án
Tổng hợp các câu hỏi và đáp án chương Hạt nhân nguyên tử trong đề thi Đại học – Cao đẳng ...
Ví dụ tìm giao tuyến của hai mặt phẳng – Sách bài tập hình học lơp 11 cơ bản
Ví dụ tìm giao tuyến của hai mặt phẳng – Sách bài tập hình học lơp 11 cơ bản
Xem thêm ví dụ minh họa tìm giao tuyến của hai mặt phẳng 
Đề thi thử môn toán Trường THPT Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1
No img
Nội dung kiến thức Hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 3 Khảo sát và vẽ đồ thị ...
Vật lý 12_Tập lý thuyết _Chương 4_Điện xoay chiều
Vật lý 12_Tập lý thuyết _Chương 4_Điện xoay chiều
CHƯƠNG 4: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TUYỂN TẬP CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: Vì sự khác biệt nào dưới đây ...
Đề thi thử môn toán – THPT Nguyễn Khuyến
No img
Nội dung kiến thức Câu 1: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 3 Câu 2: Tìm giá trị lớn nhất và ...