Trong bài này là tuyển tập các bài toán tính thể tích hình chóp có mặt phẳng vuông góc với đáy. Các bài toán này bao gồm các bài tập có yếu tố góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng trong không gian. Để các bạn dễ theo dõi các bài học một cách có hệ thống từ dễ đến khó. Để theo dõi và hiểu được bài giảng này. Các bạn cần phải nắm vững các phần sau.
Link: Thể tích hình chóp có mặt bên vuông góc mặt đáy ( cơ bản)
Bài 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt phẳng đáy bằng 450 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD bằng
![]()
Bài 2:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Tam giác SAB là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng (SCD) tạo với đáy góc 300 . Thể tích khối chóp S.ABCD là?

Bài 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) . Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là 30 . Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

Bài 4:
Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là vuông cạnh a, hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AD. Gọi M là trung điểm của CD. Cạnh bên SB hợp với đáy góc 600 . Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABM .
![]()
Bài 5:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên đáy là điểm H trên cạnh AC sao cho AH = 2/3 AC. Mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 600 . Thể tích khối chóp S.ABC là?
![]()
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a, BC =a√3 . Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ABC . Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC .
![]()
Bài 07:

Bài 08:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Đường chéo AC = a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa (SCD) và đáy là 450. Tính thể tích khối chóp SABCD.
https://youtu.be/yBRCcWb6ovg