Giải chi tiết đề thi môn Hóa học kì thi THPT năm 2018, mã đề 203

NHÂN THÀNH GROUP

Giáo viên Vũ Văn Thủy

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HÓA THPT 2018

MÃ 203

Câu 41. D                      Câu 42. C                      Câu 43. A                      Câu 44. A

Câu 45. C                      Câu 46. D                      Câu 47. A                      Câu 48. C

Câu 49. D                      Câu 50. C                      Câu 51. D                      Câu 52. C

Câu 53. A

CO  +  O (ở trong Fe3O4) →   CO2  

CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3

11,6 : (56.3 + 16.4).4.100 =  20 gam.

Câu 54. D

Phản ứng (a) tạo ra BaCO3

(Một số học sinh hay nhầm ý (d) cũng tạo ra kết tủa;  Ag3PO4 chỉ được tạo ra trong môi trường trung tính (AgNO3 + Na3PO4)).

Câu 55. B

MMg = 10,7 – 3,36:22,4 .2 :3 .27 = 8 gam

Câu 56. B

Câu 57. A

Câu 58. B

Gly và Glu

Câu 59. B

(Trong phạm vi phổ thông, các kết tủa thường gặp của Ag chỉ có AgCl là màu trắng, còn lại (C2Ag2, Ag3PO4, AgI, ….) đều màu vàng.)

Câu 60. B

Bảo toàn khối lượng: m = 26,35 + 0,25.18 – 0,25.40 = 20,85 gam.

Câu 61. C

Câu 62. B

Bỏ C3H6.

Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp lần lượt là: CH4 x mol; C2H2 y mol và C2H4 z mol.

x + y + z = 0,16

x + 2y + 2z = 6,272 : 22,4

2x + y + 2z = 6,12 : 18

→ x = 0,04 mol; y = -0,02 mol; z  = 0,14 mol;

Khối lượng của 0,16 mol hỗn hợp là: 0,04.16 – 0,02.26 + 0,14.28 = 4,04 (gam)

4,04 gam hỗn hợp tác dụng với: -0,02.2 + 0,14.1 = 0,1 mol Br2

→ 10,1 gam hỗn hợp tác dụng với: 10,1 . 0,1 : 4,04 = 0,25 mol Br2

Câu 63. C

(b) Al(OH)3

(c) Ag

(e) BaSO4

Câu 64. D

TH1: Giả sử muối còn lại là C17H33COOH

→ Chất béo là C55H104O6  + 78O2 → 55CO2  +  52H2O

Tỷ lệ O2 : CO2 = 1,55 : 1,1 ≠ 78 : 55 → loại.

TH2: Giả sử muối còn lại là C17H31COOH

→ Chất béo là C55H102O6  + 77,5O2 → 55CO2  +  51H2O

Tỷ lệ O2 : CO2 = 1,55 : 1,1 = 77,5 : 55 → số mol chất béo là 1,1 : 55 = 0,02 mol.

C55H102O6 + 3NaOH → 3 muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng: m = 0,02 . 858 + 0,02 . 3. 40 – 0,02 . 98 = 17,72 gam

Câu 65. A

Câu 66. D

(a), (c), (d)

Câu 67. B

n(Al2(SO4)3) = 6,99 : 233 : 3 = 0,01 mol

∑n(Al3+) = (9,33 – 6,99) : 78 = 0,03 mol

n(Al(NO3)3 = 0,03 – 0,01.2 = 0,01 mol

m = 0,01 . (27.2 + 96.3) + 0,01 . (27 + 62.3) = 5,55 gam

Câu 68. C

Tất cả 6 phản ứng

(a)   Phản ứng axit – bazo

(b)  Thủy phân tinh bột (môi trường axit)

(c)   H2 cộng vào nối đôi (C17H33)

(d)  Tạo kết tủa

(e)   HCl + -NH2

(f)    Tráng bạc

Câu 69. A (cả 6 chất đều phản ứng được với FeCl3)

NaOH → Fe(OH)3

Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+

Ba + H2O + Fe3+

Fe + Fe3+ → Fe2+

Ag+ + Cl → AgCl↓

NH3 → Fe(OH)3↓

Câu 70. A

Dựa vào (b) và (c) → X3 là axit tertphtalic: HOOC C6H4 COOH có M = 166

Sau đó lấy M của từng chất trong các phản ứng trừ cho nhau

Từ (b) có X1 = 210

Từ (a) có X2 = 32

Từ (d) có X5 = 194

Câu 71. A

Quy đổi: 2,13 gam P2O5 ↔ 0,03 mol H3PO4

              0,02 mol Na3PO4 ↔ 0,02 mol H3PO4 + 0,06 mol NaOH

Bài toán trở thành: 0,05 mol H3PO4 + (x + 0,06) mol NaOH → 6,88 gam chất tan.

TH1: NaOH hết → n(H2O) = n(NaOH) = x + 0,06

Bảo toàn khối lượng:

0,05 . 98 + (x + 0,06) . 40 = 6,88 + (x + 0,06) .18 → x = 0,03 mol

Thỏa mãn điều kiện n(NaOH) = 0,09 < 3 . n(H3PO4)

Câu 72. C

H2NCH2COOC3H7 (2 chất vì có 2 gốc C3H7)

CH3CH(NH2)COOC2H5

CH3CH2CH(NH2)COOCH3

(CH­3)2C(NH2)COOCH3

Câu 73. B

Ancol + O2 → 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O

→ ancol no, đơn chức (vì este đơn chức).

CnH2n+2O có số mol = 0,26 – 0,16 = 0,1 mol → n = 0,16 : 0,1 = 1,6

Vì số mol NaOH phản ứng là 0,4 → có 0,3 mol NaOH phản ứng với este dạng:

RCOOC6H4R’ + 2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

Bảo toàn khối lượng:

m = m (muối) + m (ancol) + m (H2O)  – m (NaOH)

m = 34,4 + 0,1.(12.1,6 + 5,2 + 16) + 0,15.18 – 0,4.40 = 25,14 gam

Câu 74. D

 

Câu 75. B

Câu 76. B

 

Câu 77. B

Quy đổi hỗn hợp thành:

(CO2 (x mol); CH2 (y mol) và NH3)      +   O2          →         CO2   +         H2O       +      N2

                (a + b) mol                          2,625 mol               2,05 mol     (y + 0,6) mol      0,2 mol

Bảo toàn N → NH3 = 0,4 mol

x + y = 2,05   (bảo toàn C)

2x + 2,625.2 = 2,05.2 + (y + 0,6)       (bảo toàn O)

→ x = 0,5 mol; y = 1,55 mol

Tác dụng với NaOH là chỉ có nhóm –COOH (quy thành CO2)

→ m = 0,5.40 = 20 gam

Câu 78. D

 

Câu 79. B

 

 

Câu 80. D

 

Để lại một bình luận

1 Bình luận on "Giải chi tiết đề thi môn Hóa học kì thi THPT năm 2018, mã đề 203"

avatar
Sắp xếp:   mới nhất | cũ nhất | bình chọn nhiều nhất
Dương
Khách

. Câu 79 ghi không thấy rõ

wpDiscuz
Bài liên quan
Hóa 12_Đề chính thức 2016
Hóa 12_Đề chính thức 2016
Hãy cảm ơn những lúc bạn gặp khó khăn, bởi nếu không có khó khăn, bạn sẽ không có cơ hội để hiểu mình và trải nghiệm cuộc sống
Chuyên mụcHóa học lớp 12
no img nhan thanh
Giải chi tiết đề Minh họa môn Hóa học năm 2018
NHÂN THÀNH GROUPGiáo viên Vũ Văn ThủyHƯỚNG DẪN GIẢIĐỀ MINH HỌA MÔN HÓA 2018Câu 41. A                      Câu 42. B                       Câu 43. A                      Câu 44. CCâu 45. B                       Câu 46. C                       Câu 47. A                      Câu 48. CCâu 49. B                       Câu 50. ...
Chuyên mụcHóa học lớp 12
Sách và tư liệu
Tổng ôn lý thuyết chương Điện xoay chiều_Vật lý12_thi thpt 2017_Tổng hợp đề thi đại học tới 2016
Tổng ôn lý thuyết chương Điện xoay chiều_Vật lý12_thi thpt 2017_Tổng hợp đề thi đại học tới 2016
Các em làm để nhận ra mình còn thiếu vấn đềgì?Dòng điện xoay chiều (~10/40 câu)Các câu hỏi về Dòng ...
Đề thi thử môn toán – THPT Chuyên Hùng Vương
No img
Nội dung kiến thức Hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 3 Khảo sát và vẽ đồ thị ...
THE SECOND-SEMESTER EXAMINATION – Tiếng anh lớp 11 – Tài liệu cô Cẩm Nhung
THE SECOND-SEMESTER EXAMINATION – Tiếng anh lớp 11 – Tài liệu cô Cẩm Nhung
 THE SECOND-SEMESTER EXAMINATIONTime allowed: 60 minutesI.              PRONUNCIATION1.     Which of the following words has the underlined part pronounced differently from that ...
High School Students Studying Physics.
High School Students Studying Physics.
Nội dung Vật lý trong trường C3 của hệ thống giáo dục Mỹ. Cần hỗ trợ xin hãy liên lạc ...
Vật lý 12_Nd 4_Chương 1_Xác định trạng thái dao động
Vật lý 12_Nd 4_Chương 1_Xác định trạng thái dao động
Kiến thức cần đạt - Giải bài toán xác định khoảng thời gian để vật đi từ vị trí x1 ...